🔎 Những vấn đề liên quan
Vì sao tim bò luôn sự lựa chọn của những trang trại , cũng như chuyên gia hàng đầu về cá dĩa trên thế giới ? Hiện tại còn được sử dụng rộng rãi cho hầu hết các loại cá cao cấp cần lên màu như cá đĩa , cá rồng , cá ttpc , cá hồ rong và nhiều loại khác ?
Qua những nghiên cứu phân tích , tổng hợp bài viết này Dương Bắc sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn :
Tim là phụ phẩm trong quá trình giết mổ gia súc và gia cầm , có thể kể đến như Tim trâu , bò , ngựa ( đại gia súc ) Tim lợn , cừu ,dê ( gia súc ) Tim ngỗng , vịt , gà … gia cầm …. Tất cả chúng đều có thể sử dụng làm thức ăn cho cá .
Thông thường khi chế biến tim làm thức ăn cho cá người ta thường loại bỏ gần như hoàn toàn màng , mạch máu , gân , mỡ có trong tim bởi những thứ này có thể khó hoặc không tiêu hóa do đường ruột của chúng ngắn , ảnh hưởng tới sức khỏe khi cá ăn vào. Khi thải ra làm bẩn , mất tính thẩm mỹ hồ bể .
Tim sau khi làm sạch là những khối cơ mềm đồng nhất , khi xay nhỏ , nhuyễn có đặc tính dẻo dễ kết dính lại với nhau dễ pha trộn bổ sung những chế phẩm cần thiết ( Lưu ý : Ở các loại thịt nạc , thịt thăn bắp khác không có được đặc tính này ).
Cũng vì lí do trên nên người ta hay sử dụng tim bò , tim trâu ( mà không sử dụng tim heo , cừu , gà …) vì chúng có khối lượng lớn dễ thao tác chế biến chưa kể chúng luôn có sẵn trên thị trường .
Bản phân tích thành phần chính của tim bò :
Tên thực phẩm | TIM BÒ | ||
Thải bỏ: | 8%
|
||
TP dinh dưỡng trong 100gr | ĐV tính | Giá trị | |
Năng lượng – Energy | Kcal | 89 | |
Đạm (Protein) | g | 15.0 | |
Béo (Lipid) | g | 3.0 | |
Bột đường (Glucid – Carbohydrate – Carb) | g | 0.6 | |
Xơ (Fiber – Cellulose) | g | 0 | |
Can-xi (Calcium) | mg | 5.0 | |
Sắt (Iron) | mg | 5.40 | |
Ma-giê (Magnesium) | mg | 21 | |
Măng-gan (Mangan) | mg | 0.035 | |
Phốt-pho (Phosphorous) | mg | 185.0 | |
Ka-li (Potassium) | mg | 287 | |
Na-tri (Sodium) | mg | 98 | |
Kẽm (Zinc) | mg | 1.70 | |
Đồng (Copper) | mcg | 396 | |
Sê-len (Selenium) | mcg | 21.8 | |
Vitamin C (Ascorbic acid) | mg | 7 | |
Vitamin B1 (Thiamine) | mg | 0.31 | |
Vitamin B2 (Riboflavin) | mg | 0.49 | |
Vitamin PP (Niacin) | mg | 6.8 | |
Vitamin B5 | mg | 1.790 | |
Vitamin B6 | mg | 0.279 | |
Folat | mcg | 3 | |
Vitamin B9 | mcg | 0 | |
Vitamin H | mcg | 2.00 | |
Vitamin B12 | mcg | 8.55 | |
Vitamin A Retinol | mcg | 6 | |
Vitamin D | mcg | 0 | |
Vitamin E | mg | 0.22 | |
Vitamin K | mcg | 0.0 | |
Bê-ta Ca-rô-ten (Beta – Carotene) | mcg | 0 | |
An-pha Ca-rô-ten (Alpha-Caroten) | mcg | 0 | |
Li-cô-pen (Lycopen) | mcg | 17 | |
Cholesterol | mg | 124 | |
Nhìn vào đây chúng ta thấy tim bò vốn có chứa hầu hết những chất thiết yếu để duy trì sự phát triển của hầu hết các động vật ( khi chưa bổ xung thêm bất cứ chế phẩm nào )
Với mong muốn có được một hỗn hợp thực phẩm hoàn hảo người ta còn sử dụng kết hợp với tôm thịt tươi và bổ sung Men tiêu hóa ,Vitamin , khoáng chất , nhóm Carotenoi … nhằm tối ưu hóa cho sự phát triển , tạo màu sắc cho cá .
Xét về chuyên môn tim bò vốn là một thực phẩm giàu dinh dưỡng , dễ chế biến và có thể sử dụng cho hầu hết các loại cá cảnh ở mọi kích cỡ . Ngoài ra bò là động vật sống hoàn toàn trên cạn nên tim của chúng kết hợp với thịt tôm nước mặn qua chế biến ít tiềm ẩn mầm bệnh liên quan tới cá nước ngọt nên được coi là thực phẩm sạch và khi sử dụng hỗn hợp thức ăn này tính an toàn cao hơn so với những loại thức khác có nguồn gốc từ những môi trường nước ô nhiễm .
Tim bò qua chế biến được bảo quản đông lạnh nên tiện sử dụng. Những dưỡng chất có trong tim , tôm và chế phẩm bổ xung không bị hao hụt hay hư hỏng trong thời gian bảo quản sử dụng . Do có hàm lượng dinh dưỡng cao nên luôn duy trì hiệu suất tăng trưởng và bảo vệ sức khỏe cho cá , khối lượng sử dụng không nhiều điều đó góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường hồ bể . Giúp cho việc bảo trì hồ bể đơn giản tốn ít thời gian hơn khi sử dụng các loại thực phẩm thông thường khác .
Những điều cần lưu ý khi chế biến Tim bò cho cá :
Khi chế biến chúng ta có thề tham khảo công thức và qui trình chế biến được đăng tải trên Internet nhưng nhớ lưu ý thêm :
- Cần lựa chọn tim tươi được bảo quản tốt trước đó .
- Loại bỏ sạch sẽ tất cả màng , gân , thành mạch máu .
- Xay nhỏ hoặc lâu quá sẽ phá vỡ cấu trúc gây chảy nước làm giảm chất lượng của tim.
- Chất kết dính sử dụng vừa phải vì chúng có thể gây đục nước .
- Ngoài ra không nên lạm dụng Vitamin , khoáng chất … khi không thật sự hiểu biết về chúng . Sự dư thừa những yếu tố vi lượng bổ xung sử dụng lâu dài có thể gây ngộ độc , ảnh hưởng tới sự phát triển của cá . Men tiêu hóa chỉ mang tính chất hỗ trợ , sử dụng không hợp lý có thể gây rối loại tiêu hóa cho cá .
Nếu không có điều kiện chế biến chúng ta có thể sử dụng sản phẩm đã chế biến săn trên thị trường trong đó có :
ANGEL FOOD THỨC ĂN CAO CẤP DÀNH CHO CÁ CẢNH ( Tim bò Dương bắc )